Khái niệm về quyết toán thuế TNCN là gì? Đối tượng phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân là ai? Từ lâu khái niệm về thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân luôn khiến các bạn quan tâm. Để giúp các bạn đọc hiểu rõ hơn về quyết toán thuế TNCN là gì, trong phạm vi bài viết dưới đây mình xin chia sẻ cho các bạn nhé! Quyết toán thuế TNCN là gì?Các cá nhân có phát sinh nguồn thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau mà thuộc thu nhập phải chịu thuế thì buộc phải quyết toán thuế TNCN. Việc quyết toán này có thể được thực hiện bởi cá nhân đó hoặc được doanh nghiệp, tổ chức nơi cá nhân đó đang công tác làm thay. Ai phải quyết toán thuế TNCN?Tất cả các cá nhân cư trú phát sinh thu nhập từ sản xuất kinh doanh, từ tiền công, tiền lương, …phải làm quyết toán thuế TNCN. Đối với cá nhân chỉ có một nguồn thu nhập tại một tổ chức thì thường được tổ chức đó quyết toán thay, còn được gọi là ủy quyền quyết toán thuế TNCN. Còn cá nhân có phát sinh từ nhiều nguồn thu nhập khác nhau thì phải tự làm quyết toán. Trường hợp không được ủy quyền quyết toán thuếTheo nội dung Thông tư 92/2015/TT-BTC, Khoản 3 Điều 21 quy định, cá nhân đảm bảo đủ các điều kiện được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thuế theo quy định. Nhưng đã được cá nhân, tổ chức trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì không được ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập (trừ trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã thu hồi, hủy chứng từ khấu trừ thuế đã cấp cho cá nhân). Hoặc cá nhân thuộc diện cần phải quyết toán thuế TNCN thì trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế dựa trên toàn bộ thu nhập phát sinh trong năm và không được ủy quyền cho tổ chức nào cả. Mức phạt khi không quyết toán thuế thu nhập cá nhânTheo Thông tư 92/2015/TT-BTC tại Điều 21, Khoản 1 Sửa đổi, bổ sung cho tiết a.3 điểm a khoản 1 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC như sau: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện thu nhập chịu thuế cá nhân đối với thu nhập từ tiền công, tiền lương có trách nhiệm khai quyết toán thuế TNCN và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho cá nhân có uỷ quyền không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không có phát sinh khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân không có phát sinh trả thu nhập thì không cần phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Như vậy tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCNThời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân được pháp luật quy định tại Khoản 3, Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC như sau: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là 90 ngày (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc là năm tài chính. Mức phạt khi nộp hồ sơ quyết toán thuế trễNhư vậy doanh nghiệp cần nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Nếu doanh nghiệp nộp trễ hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN năm hoặc không nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì sẽ bị phạt được quy định tại Điều 9, Thông tư 166/2013/TT-BTC cụ thể như sau:
XEM THÊM: Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN online mới nhất TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Quyết toán thuế TNCN là gì? Với những chia sẻ trên đây, hy vọng bạn đọc đã hiểu rõ hơn về nội dung này. Mong rằng bài viết này, sẽ mang đến cho bạn đọc nguồn thông tin hữu ích. The post Quyết toán thuế TNCN là gì? Và các lưu ý cần biết appeared first on jes.edu.vn. Via https://jes.edu.vn/quyet-toan-thue-tncn-la-gi-va-cac-luu-y-can-biet
0 Comments
Các khoản giảm trừ thuế TNCN là số tiền được trừ đi trước khi tính thuế đối với thu nhập từ tiền công, tiền lương của người nộp thuế là cá nhân cư trú. Dưới đây là 4 khoản giảm trừ khi tính thuế TNCN gồm có: giảm trừ gia cảnh, giảm trừ quỹ hưu trí tự nguyện; giảm trừ đóng bảo hiểm, giảm trừ đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Cụ thể như sau: 4 khoản giảm trừ thuế TNCNGiảm trừ cho bản thân người nộp thuếMức giảm trừ: Theo quy định tại tiết b.1 điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, khoản giảm trừ thuế TNCN khi giảm trừ gia cảnh đối với người nộp thuế TNCN là 9 triệu đồng/tháng và tổng 108 triệu đồng/năm.
Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộcMức giảm trừ: Đối với mỗi người phụ thuộc sẽ được giảm là 3,6 triệu đồng/tháng. Lưu ý: Chỉ được phép giảm trừ thuế TNCN khi giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế, được cấp mã số thuế. Để biết cụ thể người phụ thuộc gồm những ai, điều kiện giảm trừ như thế nào hãy xem tại:Mức giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN Bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyệnTheo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, giảm trừ đối với những khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện có quy định như sau:
Lưu ý: Khoản đóng góp bảo hiểm và đóng góp vào Quỹ hưu trí tự nguyện của năm nào thì được trừ vào thu nhập chịu thuế của năm đó. Khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến họcCăn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, khoản giảm trừ thuế TNCN đối với các khoản đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo như sau: Khoản giảm trừCác khoản đóng góp nhân đạo, từ thiện, khuyến học được trừ vào thu nhập chịu thuế đối với nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công trước khi có tính thuế của người nộp thuế là cá nhân cư trú, bao gồm:
Mức giảm trừ
Lưu ý: Các khoản đóng góp nhân đạo, từ thiện, khuyến học phát sinh vào năm nào được giảm trừ vào nguồn thu nhập chịu thuế của năm tính thuế đó, nếu giảm trừ không hết không được trừ vào thu nhập chịu thuế của năm tính thuế tiếp theo. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộcĐối với con
Đối với vợ hoặc chồng
Trường hợp vợ/chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài giấy tờ nêu trên hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật mà pháp luật có quy định về người khuyết tật đối với người khuyết tật không còm khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với những người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư,…). Các trường hợp khácĐối với cha đẻ, mẹ đẻ, mẹ vợ, cha vợ (hoặc mẹ chồng, cha chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh gồm:
Đối với các cá nhân khác không nơi nương tự mà người nộp thuế đang trực tiếp nuôi dưỡng thì hồ sơ chứng minh gồm:
XEM THÊM: Công thức tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công mới nhất TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Trên đây là 4 khoản giảm trừ thuế TNCN. Người lao động khi tính thuế thì cần phải trừ các khoản giảm trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính số thuế cần nộp. Hy vọng, với những chia sẽ trên đây, sẽ mang đến cho bạn đọc thông tin hữu ích nhất. The post 4 khoản giảm trừ thuế TNCN đúng quy định hiện hành appeared first on jes.edu.vn. Via https://jes.edu.vn/4-khoan-giam-tru-thue-tncn-dung-quy-dinh-hien-hanh Hợp đồng thuê khoán nhân công là bản ký kết giữa người giao khoán và người nhận khoán nhằm xác nhận về khối lượng công việc khoán hoặc là các nội dung công việc khoán, thời gian làm việc, trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên khi thực hiện công việc đó. Đây cũng đồng thời là cơ sở để thanh toán chi phí cho người nhận khoán. Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây, để hiểu hơn về mẫu hợp đồng này. Trường hợp ký hợp đồng thuê khoán nhân côngHiện nay, hợp đồng thuê khoán nhân công thường được áp dụng cho những công việc mang tính thời vụ, được diễn ra trong một thời điểm nhất định. Thực tế, dựa trên tính chất của công việc có thể phân chia hợp đồng khoán việc thành 02 loại cụ thể như sau: Hợp đồng khoán việc trọn góiKhoán trọn gói: Bên khoán giao toàn bộ công việc cho bên nhận khoán các chi phí bao gồm chi phí nguyên, vật liệu, chi phí công cụ, dụng cụ lao động, chi phí nhân công có liên quan nhằm hoàn thành công việc. Bên khoán trả cho bên nhận khoán một khoản tiền gồm có các chi phí nêu trên và lợi nhuận phát sinh từ việc nhận khoán. Hợp đồng khoán nhân côngKhoán nhân công: Bên nhận khoán cần phải tự bảo đảm công cụ, và dụng cụ lao động để hoàn thành công việc. Bên khoán trả cho bên nhận một khoản tiền công lao động, trong đó đã gồm có tiền khấu hao công cụ, dụng cụ lao động. Ngoài những trường hợp nêu trên, nếu doanh nghiệp nào biến tướng hợp đồng lao động thành hợp đồng thuê khoán nhân công, nhằm trốn nghĩa vụ bảo hiểm với người lao động thì có thể bị phạt tiền lên đến 20 triệu theo khoản 4 Điều 1 Nghị định 88/2015/NĐ-CP. Mẫu hợp đồng thuê khoán nhân công hay dùng nhấtCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM HỢP ĐỒNG KHOÁN VIỆC (Số:../HĐKV) ….., ngày .. tháng .. năm …. BÊN A (BÊN THUÊ): CÔNG TY :……………………………………………………………………………………….. Địa chỉ :…………………………………………………………………………………………… Điện thoại :…………………………………………Fax:……………………………………….. Đăng ký kinh doanh :……………………………………………………………………………. Mã số thuế :……………………………………………………………………………………….. Đại diện :…………………………………………………………………………………………… Chức vụ :…………………………………………………………………………………………… BÊN B (BÊN ĐƯỢC THUÊ): Ông/bà :…………………………………………………………………………………………… Sinh ngày :………………………………………………………………………………………… Địa chỉ :…………………………………………………………………………………………….. CMND số :………………………………………………………………………………………….. Nơi cấp :……………………………………………………………………………………………. Hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng thuê khoán nhân công với các điều khoản sau đây: Điều 1. Nội dung công việcPhương thức giao khoán: ………………………………………………………………………. Điều kiện thực hiện hợp đồng:………………………………………………………………… Thời gian thực hiện hợp đồng: ………………………………………………………………… Các điều kiện khác: ……………………………………………………………………………… Lưu ý: Có 2 loại hợp đồng khoán việc, các bạn cần phải xem xét để lựa chọn nội dung công việc cho phù hợp, các loại công việc mang tính chất ổn định lâu dài thì không được phép ký kết hợp đồng thuê khoán nhân công mà phải ký hợp đồng lao động. Hợp đồng thuê khoán toàn bộ là hợp đồng mà trong đó bên giao khoán trao cho bên nhận khoán toàn bộ các chi phí, gồm có cả chi phí vật chất lẫn chi phí công lao động có liên quan đến những hoạt động để hoàn thành công việc. Trong khoản tiền người giao khoán trả cho người nhận khoán gồm có chi phí vật chất, công lao động và lợi nhuận từ việc nhận khoán. Hợp đồng khoán việc từng phần là loại hợp đồng mà trong đó người nhận khoán cần phải tự lo công cụ lao động. Người giao khoán sẽ trả tiền khấu hao công cụ lao động và tiền công lao động. Điều 2. Tiến độ thực hiện công việc……………………………………………………………………………………………………. Điều 3. Thù lao, tiến độ thanh toán thù lao3.1. Bên A sẽ trả thù lao cho Bên B nhằm thực hiện các công việc nêu tại Điều 1 Hợp đồng thuê khoán nhân công này. Tổng mức thù lao là:…… VNĐ. (Bằng chữ:………..); 3.2. Sau khi Bên A chuyển cho Bên B các tài liệu, cũng như các chứng từ cần thiết để Bên B tiến hành công việc thì Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B một số tiền là:……….. VNĐ; 3.3. Tiền thù lao còn lại Bên A sẽ tiến hành thanh toán cho Bên B sau khi hoàn thành công việc theo hợp đồng. 3.4. Hình Thức thanh toán: … Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A4.1. Nghiên cứu kỹ những chứng từ – sổ sách kế toán cho Bên B cung cấp nhằm quyết định cùng tham gia thực hiện; 4.3. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên B cho để thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất; 4.4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo đúng quy định của hợp đồng thuê khoán nhân công này và của pháp luật. Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B5.1. Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao cho mình các giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất; 5.2.Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng loại đất, hạng đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất như đã thoả thuận; 5.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với loại đất được chuyển nhượng; 5.4. Trả đủ tiền, đúng thời hạn, đúng phương thức đã thoả thuận cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất; 5.5. Đăng ký quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai; 5.6. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với mảnh đất chuyển nhượng; 5.7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo đúng quy định của Hợp đồng thuê khoán nhân công này và quy định của pháp luật. Điều 6. Vi phạm hợp đồng và đơn phương chấm dứt6.1. Trường hợp trong quá trình tiến hành giám sát, bên giao khoán đánh giá chất lượng công việc không được bảo đảm như cam kết và bên giao khoán có quyền thông báo lại cho bên giao khoán biết và yêu cầu khắc phục bằng các biện pháp. Trường hợp không khắc phục hoặc cố tính không khắc phục được bên giao khoán việc có quyền được đơn phương chấm dứt hợp đồng. 6.2. Trường hợp bàn giao công việc chậm hơn so với tiến độ của công việc, tùy theo tình hình để hai bên đàm phán, thỏa thuận, gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê khoán nhân công. 6.3. Trường hợp bên khoán việc chậm thanh toán hoặc tạm ứng, trong thời hạn chậm nhất vào …… ngày, bên được khoán việc có quyền đơn phương để chấm dứt thực hiện công việc đã thỏa thuận. Các bên cùng đàm phán giải quyết tranh chấp đối với hợp đồng. Điều 7. Điều khoản chung7.1. Hai bên cùng cam kết thi hành nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng này; 7.2. Mọi tranh chấp có phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết trước tiên thông qua thương lượng. Trường hợp không có thương lượng được thì tranh chấp sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết ; 7.3. Hợp đồng thuê khoán nhân công này có hiệu lực kể từ ngày ký kết và được thực hiện ngay sau khi Bên B đã nhận được tiền tạm ứng lần đầu; 7.4. Hợp đồng này gồm trang Điều, được lập thành 2 bản bằng Tiếng Việt có hiệu lực pháp lý như nhau được mỗi bên giữ bản.
Hướng dẫn viết hợp đồng thuê khoán nhân công(1) Công việc mang tính chất thời vụ và không thường xuyên. Ví dụ: Lắp đặt điều hòa; nâng cấp nhà; sửa chữa, …. (2) Ghi địa chỉ công việc cụ thể Ví dụ: Tại nhà ông Nguyễn Văn N, số 8 phố X, đường Y, quận Z, tỉnh K. (3) Tùy theo hình thức khoán trọn gói hay là thuê khoán nhân công và sự thỏa thuận ban đầu. (4) Phụ thuộc vào hình thức khoán. Nếu khoán nhân công thì bên nhận khoán không được nhận công cụ, và dụng cụ để thực hiện công việc. XEM THÊM: Hợp đồng khoán việc theo mẫu – Những điều bạn cần lưu ý TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Hợp đồng khoán việc nhân công được sử dụng trong trường hợp giao lại cho tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hay toàn bộ hạng mục công việc đã ký kết trước đó. Hy vọng chia sẻ này, sẽ giúp cho bạn đọc hiểu rõ hơn về nội dung này. The post Mẫu hợp đồng thuê khoán nhân công hay dùng nhất appeared first on jes.edu.vn. Via https://jes.edu.vn/mau-hop-dong-thue-khoan-nhan-cong-hay-dung-nhat Hạch toán kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ là một bút toán các doanh nghiệp tính thuế GTGT dựa theo phương pháp khấu trừ nào cũng phải thực hiện. Để giúp bạn đọc nắm kỹ hơn về cách hạch toán này. Mời bạn đọc cùng JES tham khảo nội dung bài viết sau đây. Nguyên tắc kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ
Lưu ýNếu đầu vào nhỏ hơn đầu ra -> Được khấu trừ hết đầu vào -> Số chênh lệch phải nộp Nếu đầu vào lớn hơn đầu ra -> Được khấu trừ hết đầu ra -> Số chênh lệch còn được khấu trừ chuyển kỳ sau khấu trừ tiếp. 4 bước kết chuyển thuế GTGT cuối kỳBước 1: Xác định số thuế GTGT đầu ra phải nộpSố Thuế GTGT đầu ra cần nộp = Số phát sinh có TK 3331 trong kỳ – số phát sinh nợ TK 3331 có trong kỳ (phát sinh nợ trong kỳ là các trường hợp hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, điều chỉnh giá…, không bao gồm về số thuế GTGT đã nộp của kỳ trước). Bước 2: Xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừSố thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào cuối kỳ = Dư nợ TK 133 đầu kỳ + phát sinh Nợ TK 133 có trong kỳ – Phát sinh có TK 133 trong kỳ (Đây là số khi chưa có thực hiện bút toán kết chuyển thuế GTGT). Bước 3: Đối chiếu số thuế GTGT đầu ra phải nộp với số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Bút toán kết chuyển: Nợ TK 3331/ Có TK 133: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Bút toán kết chuyển: Nợ TK 3331/Có TK 133: Số thuế GTGT đầu ra phải nộp. Ví dụ minh họaCông ty Kế toán Việt trong kỳ tính thuế năm 2017 có số thuế GTGT đầu ra phải nộp là 50.000.000 đồng và Số dư Nợ TK 133 là 55.000.000 đồng. Như vậy, cuối kỳ, công ty Kế toán thực hiện bút toán kết chuyển thuế GTGT như sau: Nợ TK 3331: 50.000.000 Có TK 133: 55.000.000 Bước 4: Cách kiểm tra việc kết chuyển thuế GTGT giữa kế toán và thuế
XEM THÊM: Cách hạch toán thuế GTGT phải nộp đúng quy định TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Trên đây là hướng dẫn chi tiết về cách hạch toán kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ. Với những chia sẻ trên đây, hy vọng bạn đọc sẽ hiểu hơn về nội dung này. The post Cách hạch toán bút toán kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ appeared first on jes.edu.vn. Via https://jes.edu.vn/cach-hach-toan-but-toan-ket-chuyen-thue-gtgt-cuoi-ky Thủ tục mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN của cơ quan thuế được thực hiện như thế nào cho đúng với quy định của pháp luật. Theo quy định hiện nay, thủ tục này thực hiện gồm có những giấy tờ gì? Bộ hồ sơ đầy đủ để xin cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN của cơ quan thuế. Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây, để hiểu rõ hơn về nội dung này. Khi nào cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN?
Thủ tục mua Chứng từ khấu trừ thuế TNCNChứng từ khấu trừ thuế TNCN có thể đặt in hoặc tự mua của Chi cục thuế, dưới đây chúng tôi xin hướng dẫn thủ tục mua Chứng từ khấu trừ thuế TNCN tại Chi cục thuế như sau: Hồ sơ mua Chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Nơi nộp hồ sơ
Một cuốn chứng từ khấu trừ thuế TNCN có 50 số, mỗi số có 2 liên: Liên 1: Báo soát và Lưu; Liên 2: Giao cho người nộp thuế (cá nhân được khấu trừ thuế) Mẫu 07/CTKT-TNCN đơn đề nghị cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂNKính gửi: Chi cục thuế ……………. 1. Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: CÔNG TY ……………………………………….. 2. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………. 3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………. 4. Số điện thoại:…………………………………….5. Số fax:……………………………….. 6. Số tài khoản:……………………………………. 7. Nơi mở tài khoản:…………………… Dựa theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi một số điều Luật Thuế thu nhập cá nhân và những văn bản hướng dẫn thi hành, căn cứ vào tình hình thực tế tại đơn vị, nay đề nghị cơ quan thuế cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân cho tôi (đơn vị chúng tôi). Tôi (đơn vị chúng tôi) chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo đúng các quy định hiện hành về việc quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế./. ………… ngày…… tháng….năm……… NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có) XEM THÊM: Chứng từ khấu trừ thuế TNCN – Mẫu và cách ghi đúng quy định TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Thủ tục mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN cần thực hiện theo đúng trình tự của pháp luật. Với những chia sẻ trên đây, hy vọng bạn đọc sẽ hiểu rõ hơn về nội dung này. The post Thủ tục mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo quy định appeared first on jes.edu.vn. Via https://jes.edu.vn/thu-tuc-mua-chung-tu-khau-tru-thue-tncn-theo-quy-dinh Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất hiện nay quy định như thế nào? Trường hợp nào thì cần phải sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN? Những đối tượng được cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN? Và cách ghi mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN thế nào cho đúng quy định của pháp luật. Mời bạn đọc cùng tham khảo nội dung bài viết dưới đây, để hiểu hơn về mẫu chứng từ này. Trường hợp cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCNĐược quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau: Cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN đối với mỗi lần khấu trừ thuếVí dụ: Đối với các người lao động vãng lai: như thời vụ, giao khoán … không ký hợp đồng hoặc có ký hợp đồng dưới 3 tháng. Thì trước khi trả thu nhập cần phải khấu trừ tại nguồn 10% trên tổng thu nhập (đối với nguồn thu nhập từ 2 triệu đồng trở lên không làm cam kết 02/CK-TNCN). Nếu mỗi lần khấu trừ thuế TNCN đó mà những đối tượng này yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Thì đơn vị, cá nhân chi trả thu nhập cho người lao động cần phải cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho họ. Cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN trong một kỳ tính thuếTrường hợp đơn vị trả thu nhập khấu trừ nhiều lần trong một kỳ tính thuế thì có thể cấp 1 mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho 1 kỳ. Ví dụ: Ông T ký hợp đồng dịch vụ với công ty sản xuất linh kiện điện tử Y để vệ sinh máy móc và dây chuyển sản xuất. Theo lịch một tháng một lần trong thời gian từ tháng 11/2019 đến tháng 5/2020. Thu nhập của ông T được Công ty thanh toán theo từng tháng. tiền thù lao hàng tháng là 3.000.000 đồng. Như vậy, Ông A có thể yêu cầu Công ty cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo từng tháng (thuộc trường hợp trên cấp chia theo từng lần khấu trừ). Hoặc cấp một chứng từ khấu trừ thuế từ tháng 12/2019 đến tháng 5/2020 Đối với lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lênVí dụ. Anh N ký hợp đồng lao động dài hạn. Từ tháng 9/2019 đến hết tháng 11/2020 với công ty ABY. Nếu Anh N thuộc đối tượng phải quyết toán thuế trực tiếp cho cơ quan thuế. Và có yêu cầu Công ty cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Thì Công ty cần cấp 01 chứng từ phản ánh về số thuế đã khấu trừ từ tháng 10 đến hết tháng 12/2019. Và 01 chứng từ cho kỳ tính thuế từ tháng 01 đến hết tháng 11/2020. Để có được chứng từ khấu trừ thuế TNCN như trên: Doanh nghiệp có thể tự in hoặc mua tại cơ quan thuế:
Cách ghi chứng từ khấu trừ thuế TNCNThông tin tổ chức, cá nhân trả thu nhập[01] Tên tổ chức và cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng và đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với các cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc CMND. [02] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức và cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc theo Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp. [03] Địa chỉ: Ghi đúng địa chỉ thường trú như địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế vào mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN. [04] Điện thoại: ghi số điện thoại để thuận tiện cho việc liên hệ giữa cơ quan thuế với người nộp thuế Thông tin người nộp thuế[05] Họ và tên người nộp thuế: Ghi chữ in HOA theo đúng tên trong Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu. [06] Mã số thuế: ghi đầy đủ MST của người nộp thuế như trên Thông báo mã số thuế được cơ quan thuế cấp. [07] Quốc tịch: khai trong trường hợp không có phải quốc tịch Việt Nam [08], [09] Đánh dấu (x) vào ô tương ứng căn cứ dựa theo số ngày ở tại Việt Nam ghi trong hộ chiếu của người nộp thuế [10] Ghi địa chỉ hoặc số điện thoại phục vụ cho liên hệ giữa cơ quan thuế với người nộp thuế vào chứng từ khấu trừ thuế TNCN. [11] Số chứng minh thư nhân dân (CMND): trong trường hợp mang quốc tịch Việt nam; và Số Hộ chiếu: khai trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam [12] Nơi cấp: (tỉnh/thành phố đối với CMND); (quốc gia đối với hộ chiếu) [13] Ngày cấp: ghi ngày được cấp dựa trên CMND hoặc hộ chiếu [14] Khoản thu nhập: ghi rõ loại thu nhập cá nhân nhận được như: thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ đầu tư vốn, từ kinh doanh,.. Thông tin thuế TNCN khấu trừ[15] Thời điểm trả thu nhập: là thời điểm tổ chức và cá nhân trả thu nhập của tháng trong năm dương lịch. Trường hợp chi trả thu nhập nằm trong khoảng thời gian thì phải ghi từ tháng nào đến tháng nào. Ví dụ: cơ quan trả thu nhập trả cho cá nhân thu nhập của cả năm 2019 ghi: “tháng 1 đến tháng 12”. Trường hợp chi trả thu nhập trong 4 tháng 7, 8, 9, 10 thì ghi “tháng 7 đến tháng 10” vào chứng từ khấu trừ thuế TNCN. [16] Tổng thu nhập chịu thuế đã trả: ghi tổng thu nhập tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân chưa có những khoản đóng góp hay giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN. [17] Số thuế thu nhập cá nhân đã được khấu trừ: là số thuế thu nhập mà tổ chức và cá nhân đã khấu trừ của cá nhân. [18] Số thu nhập cá nhân còn được nhận theo: được xác định bằng tổng thu nhập chịu thuế mà tổ chức và cá nhân đã trả cho cá nhân Lưu ý khi sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN1. Tổ chức trả thu nhập cần thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của người nhận thu nhập tại đơn vị theo đúng quy định và cấp chứng từ khấu trừ thuế cho người nhận thu nhập có số thuế đã bị khấu trừ. 2. Chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải được sử dụng theo đúng thứ tự, từ số nhỏ đến số lớn , không dùng bỏ cách số thứ tự, trùng số liệu, trùng ký hiệu. 3. Trường hợp chứng từ khấu trừ thuế TNCN lập sai nội dung nhưng chưa giao cho người nộp thuế cần phải hủy bỏ chứng từ khấu trừ thì gạch chéo để huỷ bỏ và phải lưu đủ các liên của số chứng từ khấu trừ. Trường hợp có lập lại chứng từ khấu trừ.Những trường hợp chứng từ khấu trừ đã lập và giao cho người nộp thuế, sau đó phát hiện sai cần phải lập lại chứng từ khấu trừ thay thế. Khi đó, tổ chức trả thu nhập phải lập biên bản ghi cụ thể nội dung sai, số, ngày chứng từ khấu thuế TNCN trừ đã lập sai và có chữ ký xác nhận của người nhận thu nhập. Đồng thời yêu cầu người có thu nhập nộp lại liên chứng từ đã lập sai trước đó (liên giao cho người bị khấu trừ) cho tổ chức trả thu nhập nhằm lưu cùng với biên bản. Sau khi đã thu hồi được chứng từ khấu trừ lập sai, tổ chức trả thu nhập cần lập chứng từ khấu trừ mới thay thế nhằm giao cho người nộp thuế và sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về số chứng từ khấu trừ huỷ bỏ. XEM THÊM: Quy định mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN cập nhật mới nhất TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Với những chia sẻ trên đây, hy vọng bạn đọc sẽ hiểu rõ hơn về mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN, cũng như cách ghi theo đúng quy định. The post Chứng từ khấu trừ thuế TNCN – Mẫu và cách ghi đúng quy định appeared first on jes.edu.vn. Via https://jes.edu.vn/chung-tu-khau-tru-thue-tncn-mau-va-cach-ghi-dung-quy-dinh Công thức tính thuế TNCN từ tiền công, tiền lương theo quy định hiện nay quy định như thế nào? Thuế TNCN là thuế trực thu, được tính dựa trên thu nhập của người nộp thuế sau khi đã trừ đi các thu nhập miễn thuế và khoản được giảm trừ gia cảnh. Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công được xác định bằng các công thức như sau: Đối với cá nhân cư trúTrường hợp cá nhân ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên
Trong đó:
Phương pháp tính thuế lũy tiến cho từng phần được cụ thể hóa theo Biểu tính thuế rút gọn như sau:
Ví dụ minh họaBà N ký hợp đồng lao động không thời hạn với Công ty T có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng 01/2019 như sau:
Thuế thu nhập cá nhân của bà N trong tháng 01/2019 được tính theo công thức tính thuế TNCN như sau:
Hoặc Thuế thu nhập cá nhân = 20% * 18.9 triệu – 1.65 triệu = 2.13 triệu. Vậy tháng 1/2019 bà N phải đóng thuế TNCN là 2,13 triệu đồng. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thời điểm doanh nghiệp trả lương cho người nộp thuế. Riêng thời điểm xác định về thu nhập chịu thuế đối với khoản tiền phí mua sản phẩm bảo hiểm có tích lũy là ở thời điểm doanh nghiệp bảo hiểm và công ty quản lý quỹ hữu trí tự nguyện trả tiền bảo hiểm. Trường hợp cá nhân không ký HĐLĐ hoặc ký HĐLĐ dưới 3 thángCá nhân có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì công thức tính thuế thu nhập cá nhân:
Đối với cá nhân không cư trú
Thu nhập chịu thuế được xác định cho công việc “Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân”. Trường hợp cá nhân người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam
Trường hợp cá nhân người nước ngoài hiện diện tại Việt Nam
Trong đó: Tổng số ngày làm việc trong năm được tính dựa theo chế độ quy định tại Bộ Luật Lao động của Việt Nam. Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) có phát sinh tại Việt Nam nêu trên là các khoản lợi ích khác bằng tiền, thậm chí không bằng tiền mà người lao động được hưởng ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả hoặc do trả hộ cho người lao động. XEM THÊM: Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Để biết chính xác được mức thuế TNCN mà chúng ta cần phải nộp, người lao động cần tìm hiểu về công thức tính thuế TNCN mà JES có đề cập ở trên. Hy vọng với bài chia sẻ ngắn này, có thể giúp cho bạn đọc hiểu rõ hơn về nội dung này. The post Công thức tính thuế TNCN từ tiền công, tiền lương mới nhất appeared first on jes.edu.vn. Via https://jes.edu.vn/cong-thuc-tinh-thue-tncn-tu-tien-cong-tien-luong-moi-nhat Điều kiện để ủy quyền quyết toán thuế TNCN mà pháp luật hiện nay quy định như thế nào? Chúng ta đều biết, khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì đa số người lao động được phép ủy quyền cho cá nhân và tổ chức trả thu nhập quyết toán thuế thu nhập thay. Theo đó, người lao động cần thực hiện ủy quyền việc quyết toán thuế cho người trả thu nhập. Vậy điều kiện, để người lao động ủy quyền quyết toán thuế TNCN là gì? Mời bạn đọc cùng tham khảo nội dung bài viết sau. Đối tượng được ủy quyền quyết toán thuế TNCNCá nhân có thu nhập từ tiền lương và tiền công
Cá nhân cư trú là người nước ngoài
Trường hợp không được ủy quyềnTheo nội dung Công văn 5749/CT-TNCN, người lao động không được ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
Hồ sơ ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhânTheo khoản 2 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC, người lao động chuẩn bị hồ sơ ủy quyền gồm có giấy tờ sau:
XEM THÊM: Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Để có thể thực hiện ủy quyền quyết toán thuế TNCN, người lao động cần đảm bảo đầy đủ các điều kiện mà chúng tôi chia sẻ ở trên. Hy vọng bài viết này, sẽ mang đến cho bạn đọc những thông tin hữu ích nhất. The post Điều kiện ủy quyền quyết toán thuế TNCN đúng quy định appeared first on jes.edu.vn. Via https://jes.edu.vn/dieu-kien-uy-quyen-quyet-toan-thue-tncn-dung-quy-dinh Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là giấy xác nhận của tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Thực hiện tính trừ số thuế cần phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế. Trước khi thực hiện trả thu nhập theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ thuế. Quy định, thủ tục chứng từ khấu trừ thuế TNCN sẽ được chúng tôi giải thích trong bài viết sau đây. Mời bạn đọc cùng tham khảo nội dung bài viết sau đây, để hiểu rõ hơn về trình tự thủ tục này. Khi nào sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN?Trường hợp 1Trường hợp người lao động không có ký hợp đồng hoặc ký hợp đồng lao động thời vụ dưới ba tháng thì người lao động có thể được yêu cầu đơn vị chi trả cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN trong mỗi lần khấu trừ thuế hoặc là trong kỳ tính thuế. Ví dụ: Chị Lan ký hợp đồng làm lao công cho công ty theo lịch trình là mỗi tháng một lần, bắt đầu từ tháng 5/2018 đến tháng 5/2019, thu nhập thanh toán dựa theo từng tháng là 5.000.000 đồng. Trường hợp này, Chị Lan có thể được yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế dựa theo từng tháng hoặc cấp 2 chứng từ , một là chứng từ phản ánh thuế đã khấu trừ từ tháng 9/2018 đến tháng 12/2018 và một chứng từ còn lại phản ánh thuế đã khấu trừ từ tháng 1/2019 đến tháng 5/2019. Trường hợp 2Trường hợp người lao động có ký hợp đồng từ ba tháng hoặc trên ba tháng thì đơn vị sẽ cấp cho người lao động chứng từ dựa trên trong một kỳ tính thuế nếu cá nhân làm việc trực tiếp với cơ quan để quyết toán thuế. Ví dụ: Anh Tam ký hợp đồng lao động dài hạn với công ty TNHH JPWEB (Thời gian từ tháng 8/2018 đến hết tháng 7/2019) Nếu Anh Tam thuộc nhóm đối tượng quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan Thuế và yêu cầu Công ty cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì lúc này, công ty cấp chứng từ phản ánh số thuế đã khấu trừ từ tháng 8/2018 đến hết tháng 12/2018 và một chứng từ nhằm phản ánh số thuế đã khấu trừ từ tháng 1/2019 đến hết tháng 7/2019 Hồ sơ mua chứng từ khấu trừ thuế TNCNDựa theo nhu cầu sử dụng chứng từ khấu trừ thuế mà doanh nghiệp có thể mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo hai cách như sau:
Trường hợp mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo các lần phát sinh thường áp dụng cho những doanh nghiệp có phát sinh ít và không thường xuyên về việc cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN đối với người lao động. Hồ sơ mua chứng từ khấu trừ thuế TNCNHồ sơ để mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo từng lần phát sinh:
Lưu ý: Đối với doanh nghiệp mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN dựa theo từng lần phát sinh doanh nghiệp cần có đầy đủ thông tin người lao động để có thể viết chứng từ khấu trừ thuế trực tiếp với cơ quan thuế. Hồ sơ mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Nơi nộp hồ sơDoanh nghiệp mang đầy đủ bộ hồ sơ mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN đến bộ phận Ấn chỉ tại cục thuế (chi cục thuế) quản lý doanh nghiệp để mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN. xem thêm: Ấn chỉ là gì? Quy định của pháp luật về ấn chỉ trong kế toán Sau khi nộp hồ sơ mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Đối với doanh nghiệp chứng từ khấu trừ thuế TNCN từng lần phát sinh
Đối với doanh nghiệp có mua quyển chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Cách viết chứng từ khấu trừ thuế TNCNNội dung của chứng từ khấu trừ thuế TNCN gồm 3 phần như sau: Thông tin tổ chức, cá nhân trả thu nhập[01] Tên tổ chức, và cá nhân trả thu nhập: <Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa)> [02] Mã số thuế: <Mã số thuế doanh nghiệp> [03] Địa chỉ: <Địa chỉ trụ sở doanh nghiệp> [04] Điện thoại: <Số điện thoại nhằm thuế liên hệ với doanh nghiệp> Thông tin người nộp thuế[05] Họ và tên: <Tên người nộp thuế yêu cầu về cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN (ghi chữ in hoa)> [06] Mã số thuế: <Mã số thuế của người nộp thuế> [07] Quốc tịch: <Quốc tịch người nộp thuế> [08] Cá nhân cư trú: X [09] Cá nhân không cư trú Đánh dấu X mục 8 nếu người nộp thuế là cá nhân cư trú hoặc mục 9 nếu người nộp thuế là cá nhân không cư trú [10] Địa chỉ hoặc là điện thoại liên hệ: [11] Số CMND hoặc số hộ chiếu: <Số Chứng minh nhân dân/số Hộ chiếu của người nộp thuế> [12] Nơi cấp: <Nơi cấp Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của người nộp thuế> [13] Ngày cấp: <Ngày cấp Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của người nộp thuế> Thông tin thuế thu nhập cá nhân khấu trừ[14] Khoản thu nhập: [15] Thời điểm trả thu nhập: <Là thời điểm, khoảng thời gian tổ chức, và cá nhân trả thu nhập của tháng trong năm dương lịch > [16] Tổng thu nhập chịu thuế đã trả: [17] Số thuế TNCN đã khấu trừ: <Số tiền thuế TNCN công ty đã được khấu trừ của người lao động> [18] Số thu nhập cá nhân còn được nhận: [(16)-(17)] * Các khoản thu nhập: Thu nhập từ tiền lương, và tiền công; Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, Thu nhập từ thừa kế; … Trách nhiệm khi sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCNChứng từ khấu trừ thuế TNCN cần phải sử dụng theo đúng thứ tự, từ số nhỏ đến số lớn, Trường hợp chứng từ khấu trừ lập sai sót nội dung:
XEM THÊM: Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Việc mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN sẽ trở nên đơn giản hơn khi bạn đọc đã tham khảo qua bài viết này. The post Quy định mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN cập nhập mới nhất appeared first on jes.edu.vn. Via https://jes.edu.vn/quy-dinh-mua-chung-tu-khau-tru-thue-tncn-cap-nhap-moi-nhat Mẫu phiếu chi là một trong những mẫu phiếu được sử dụng thường xuyên nhất trong công việc thường ngày của nhân viên kế toán. Mặc dù nó rất quen thuộc đối với những kế toán đã làm lâu năm nhưng đối với các bạn kế toán mới đi làm hay đang học trên trường có thể tham khảo mẫu phiếu chi được giới thiệu dưới đây.
XEM CHI TIẾT TẠI: https://jes.edu.vn/mau-phieu-chi-mau-so-02-tt-duoc-cap-nhat-moi-nhat |
AuthorWrite something about yourself. No need to be fancy, just an overview. Archives
December 2020
Categories |